Thế 011: Lý hợp cước
Chuẩn bị: Chân phải đứng trước. Hai tay thủ trước, mắt nhìn thẳng.
Ra đòn: Trọng tâm dồn lên chân phải. Chân trái đá hất tới trước bên trái (H.25). Rồi vòng ngang qua trước mặt, hướng sang phải. Bàn chân duỗi thẳng, lòng bàn chân nhằm tới mục tiêu. Mắt nhìn thẳng (H.26). Sau cùng hạ chân xuống phía bên phải mũi chân phải.
Lưu ý: Hai tay dang rộng, ngực ưỡn ra, lưng thẳng. Chân đá vòng theo hình cánh quạt.
Ứng dụng: Đá từ ngoài, hướng vào, nhằm mục tiêu là đầu của đối phương. Cước này còn có tên là "Lý Phiến Diện Cước" (Phiến: quạt).
Thế 012: Ngoại bãi cước
Chuẩn bị: Chân phải đứng trước. Hai tay thủ trước. Mắt nhìn thẳng.
Ra đòn: Trọng tâm dồn lên chân phải. Đá hất chân trái thẳng lên, theo hướng chéo sang bên phải (H.27). Rồi vòng ngang qua trước mặt hướng sang trái. Bàn chân gập lại, lòng bàn chân tạt vào mục tiêu. Mắt nhìn thẳng (H.28). Sau cùng hạ chân trái về vị trí cũ.
Lưu ý: Hai tay dang ra, ưỡn ngực, thẳng lưng. Chân đá vòng theo hình cánh quạt từ phải sang trái. Đòn này còn gọi là "Ngoại quạt diện cước".
Ứng dụng: Chủ yếu tấn công vào đầu đối phương. Cước này còn có tên "Ngoại Phiến Diện Cước".
Thế 013: Trắc điểm cước
Chuẩn bị: Chân trái đứng trước. Hai tay thủ trước, mắt nhìn thẳng.
Ra đòn: Co cao đùi trái lên, bàn chân duỗi thẳng. Trọng tâm dồn vào chân phải (H.29). Liền đó, hơi nghiêng người ra sau, bên phải, xoay hông sang phải. Đồng thời hất cẳng chân trái tới trước, xoay mu bàn chân hướng sang phải. Mũi chân trái nhằm tới mục tiêu. Mắt nhìn theo đòn (H.30).
Lưu ý: Đòn đá nhanh và mạnh. Xoay hông sang phải để hỗ trợ cho đòn thêm mạnh, đồng thời để hướng mu bàn chân trái quay về bên phải.
Ứng dụng: TẤn công mặt, sườn và các phần mềm của đối phương.
Thế 014: Đơn luân cước
Chuẩn bị: Chân trái đứng trước. Hai tay thủ phía trước. Chân trái cong, chân phải thẳng, trọng tâm dồn lên chân trái. Mắt nhìn thẳng.
Ra đòn: Giơ tay phải lên cao quá đầu, gập hông trái về phía trước (H.31). Khi đã gập hông xuống thấp chống tay trái xuống đất (lúc này chân phải cũng đã rời mặt đất. Tay phải tiếp tục chống xuống đất. Hai chân sẽ vòng từ dưới, đằng sau, đi lên và ra trước. Chân phải đi trước. Mũi chân trái hướng lên, mũi chân hướng về trước, nhắm tới mục tiêu. Mắt nhìn lên phía mục tiêu (H.32).
Lưu ý: Khi đã bật hết chân khỏi đất, toàn thân thẳng. Tốc độ lộn nghiêng người phải nhanh.
Ứng dụng: Tấn công vào mặt đối phương. Đây là một đòn trong bài "Ngũ hợp quyền".
Thế 015: Song luân cước
Chuẩn bị: Chân trái đứng trước. Chân trái cong, chân phải thẳng, trọng tâm dồn lên chân trái. Tay thủ trước. Mắt nhìn thẳng.
Ra đòn: Gập hông trái về trước (H.33). Nhắc chân phải rời đất, tiếp tục gập người, và chống tay trái xuống đất. BẬt mạnh chân trái rời đất, đồng thời chống tiếp tay phải xuống đất, lộn người tới trước. Hai chân nhanh chóng chập sát lại hướng mũi chân về trước, phóng tới mục tiêu (H.34). Mắt nhìn lên phía mục tiêu.
Lưu ý: Khi hai chân đã ở trên không, liền chập sát lại, khi đó người phải thẳng, bụng thót lại.
Ứng dụng: Đòn này còn được gọi là "Đảo thượng ngô đồng", dùng để tấn công mặt đối phương.
Thế 016: Tiền phách cước
Chuẩn bị: Chân trái đứng trước. Hai tay thủ trước. Mắt nhìn thẳng.
Ra đòn: Co cao đùi phải lên. Cẳng chân và đùi phải vuông góc nhau, bàn chân gập lên (H.35). Liền đó, hất cẳng chân phải đi lên, dập gót vào mục tiêu. Người hơi ngả về sau. Mắt nhìn theo đòn (H.36).
Lưu ý: Chân trái phải trụ chắc, người thẳng bằng. Quá trình hất cẳng chân phải lên và bỏ xuống phải nhanh mạnh nhằm gây bất ngờ cho đối phương. Gót chân bổ xuống như một nhát búa đóng vào cọc, do đó đòn này còn có tên là "Phú phách cước".
Ứng dụng: Tấn công vào đầu hay ngực đối phương. Cước này còn có tên là "Phủ phách cước" (Cước búa bổ)
Thế 017: Cao quỷ cước
Chuẩn bị: Chân trái đứng trước. Hai tay thủ trước. Mắt nhìn thẳng.
Ra đòn: Xoay người 180° (ra sau) theo chiều sang phải. Trọng tâm dồn vào chân trái. Chân phải đá móc ngược về sau, rồi vòng lên phía đầu. Bàn chân duỗi thẳng, lòng bàn chân hất ngược lên trúng mục tiêu. Trong khi đó, tay trái vung thẳng, trước mặt hướng xiên lên, mũi tay thẳng, tay trái vung xuống, ra sau. Mắt nhìn mũi tay trái (H.37).
Lưu ý: Ngẩng đầu, ưỡn ngực, lưng ưỡn về trước. Tay và chân phối hợp đồng bộ nhằm tăng lực của đòn đá.
Ứng dụng: Tấn công phía dưới cằm đối phương. Đòn này còn có tên "Đảo thích tử kim quán".
Thế 018: Bát điểm cước
Chuẩn bị: Chân trái đứng trước. Hai tay thủ trước. Mắt nhìn thẳng.
Ra đòn: Xoay người 180° theo chiều sang phải. Co cẳng chân phải lên, bàn chân duỗi thẳng. Trọng tâm dồn lên chân trái. Hai tay hạ xuống trước bụng (H.38). Liền đó cúi thấp người xuống, hai tay chống xuống đất. Chân trái trụ thẳng, chân phải duỗi thẳng xéo lên sau lưng, mũi chân phóng tới mục tiêu. Mắt nhìn theo mũi chân phóng ra (H.39).
Lưu ý: ĐÁ chân phải ra sau phải tiến hành cùng lúc với việc cúi người xuống. Chân đá ra và thu về nhanh gọn.
Ứng dụng: Có thể tấn công vào mặt, cổ, bụng của đối phương.
Thế 019: Tiền đăng cước
Chuẩn bị: Chân trái đứng trước. Hai tay thủ trước. Mắt nhìn thẳng.
Ra đòn: Nâng cao đùi phải lên, cẳng chân phải co, bàn chân gập lên. Trọng tâm dồn lên chân trái (H.40). Đạp thẳng chân về trước, gót chân phóng vào mục tiêu. Mắt nhìn theo đòn (H.41).
Lưu ý: Ưỡn ngực, thẳng lưng, ra đòn nhanh, mạnh.
Ứng dụng: Chủ yếu dùng để tấn công ngực và bụng đối phương.
Thế 020: Hậu đăng cước
Chuẩn bị: Chân trái đứng trước. Hai tay thủ trước. Mắt nhìn thẳng.
Ra đòn: Quay người 180° theo chiều sang phải. Tay trái hạ xuống thấp. Trọng tâm dồn lên chân phải. Chân trái nhón gót lên. Mắt vẫn ngoái nhìn về phía mục tiêu. Người hơi cúi xuống (H.42). Liền đó, co gối chân trái về phía sau, rồi nhanh chóng đạp gót chân thẳng vào mục tiêu (mũi chân gập lại). Tay phải dang ra để giữ thăng bằng. Mắt nhìn theo đòn (H.43).
Lưu ý: Chân trụ vững. Thân người và chân trái nằm trên một đường thẳng.
Ứng dụng: TẤn công vào bụng đối phương ở cự ly trung bình hoặc dùng để phản công khi đối phương tấn công vào mặt hoặc đầu (Ngả người ra để tránh đòn, đồng thời đập vào bụng đối phương).
Thế 021: Xuyên thương cước
Chuẩn bị: Chân trái đứng trước. Hai tay thủ trước. Mắt nhìn thẳng.
Ra đòn: Bước chân phải tới trước nửa bước, xoay bàn chân ngửa ra, mũi chân hướng sang phải. Trọng tâm dồn vào chân phải. Hai chân hơi khuỵu xuống. Tay trái co về trước ngực (H.44). Liền đó, xoay hông sang phải, người hơi ngả về phía sau bên phải. Đồng thời đá chân trái ngang tới trước, bàn chân duỗi ra, mũi chân phóng vào mục tiêu. Tay phải dang về sau, tay trái ra trước. Mắt nhìn theo đòn (H.45).
Lưu ý: Đá chân ngang ra phải đồng thời nghiêng người về sau, bên phải. Chân đá cao không quá tầm ngực. Đá ra nhanh, thu về nhanh.
Ứng dụng: Dùng để tấn công vào bụng, sườn của đối phương ở cự ly xa.
Thế 022: Đàn cước
Chuẩn bị: Chân trái đứng trước. Hai tay thủ về trước. Mắt nhìn thẳng.
Ra đòn: Nâng đùi phải lên, song song với mặt đất. Cẳng chân co, bàn chân duỗi ra. Trọng tâm dồn lên chân trái (H.46). Liền đó hất cẳng chân phải thẳng tới trước. Mũi chân phóng đến mục tiêu. Mắt nhìn theo đòn (H.47).
Lưu ý: Chân trái bám chặt đất, có thể đứng thẳng hay cong.
Ứng dụng: Tấn công vào bụng, hạ bộ đối phương. Đòn này còn gọi là "Liêu âm cước", một trong những đòn chính của "Đàm thoái quyền".
Thế 023: Đỉnh tất
Chuẩn bị: Chân trái đứng trước. Hai tay thủ trước. Mắt nhìn thẳng.
Ra đòn: Hất mạnh gối trái lên cao, mũi chân duỗi ra. Trọng tâm dồn lên chân phải. Đầu gối trái thúc vào mục tiêu. Mắt nhìn phía trước (H.48).
Lưu ý: Để tăng thêm tốc độ cho đòn đánh, phải co bụng lại, vặn hông sang phải.
Ứng dụng: Tấn công vào bụng, hạ bộ của đối phương ở cự ly gần; hoặc dùng để phản công vào mặt đối phương đang lao vào ôm chân ta.
Thế 024: Khiêu đỉnh tất
Chuẩn bị: Chân trái đứng trước. Hai tay thủ trước. Mắt nhìn thẳng.
Ra đòn: Hất mạnh gối phải lên. Đồng thời, chân trái giậm nhảy lên cao. Đầu gối phải liên tục đi lên, thúc vào mục tiêu. Mắt nhìn phía trước (H.49).
Lưu ý: Thắt bụng lại để tăng sức mạnh cho cú nhảy lên.
Ứng dụng: TẤn công vào mặt, đầu của đối phương ở cự ly gần. Có thể phối hợp thêm hai tay để tăng hiệu quả của đòn. Như: ôm, nắm, lôi, kéo đầu và cổ đối phương
Thế 025: Quỵ tất
Chuẩn bị: Chân trái đứng trước, hai tay thủ trước. Mắt nhìn thẳng.
Ra đòn: Giậm chân trái dài thêm tới trước. Hai chân hơi cong. Trọng tâm dồn lên chân trái, chân phải nhón gót lên (H.50). Nhanh chóng hạ thấp người xuống. Đồng thời lết chân phải lên, chỉ còn cách chân trái một bước, vặn hông sang trái, dập gối phải xuống mục tiêu nằm ngang với gót chân trái. Mắt nhìn xuống (H.51).
Lưu ý: Giậm chân trái lướt tới thật nhanh. Liền đó, vừa vặn hông, vừa hạ người xuống và dập gối phải tới mục tiêu.
Ứng dụng: Tấn công nhanh và quyết định vào bụng, hạ bộ đối phương khi hắn bị vấp ngã nằm dưới đất.
Thế 026: Trắc chàng tất
Chuẩn bị: Chân trái đứng trước. Hai tay thủ trước. Mắt nhìn thẳng.
Ra đòn: Bước chân trái tới trước thêm một quãng bằng kích thước bàn chân, lệch sang trái một ít. Trọng tâm dồn lên chân trái. Chân phải nhón gót lên. Hai chân hơi cong (H.52). Co gối phải ngang sang phải. Liền đó hất gối đi vòng lên, ra phía trước. Nghiêng người sang trái. Tay trái vung sang trái. TAy phải kéo về sau. Mắt nhìn đòn (H.53).
Lưu ý: Co bụng lại. Cẳng chân ép sát đùi, và hướng xiên sang phải tại điểm dừng. Bàn chân phải luôn duỗi ra.
Ứng dụng: Tấn công bụng, sườn đối phương.
Thế 027: Tiền chàng tất
Chuẩn bị: Chân trái đứng trước. Hai tay thủ trước. Mắt nhìn thẳng.
Ra đòn: Co chân phải lên, thúc đầu gối tới trước. CẲng chân ép sát đùi, bàn chân duỗi. Đầu gối thúc tới mục tiêu. Tay phải kéo ra sau. Người hơi nghiêng về sau. Mắt nhìn phía trước (H.54).
Lưu ý: Đẩy mông tới phía trước để tăng lực của đòn. Chân trụ hơi rùn xuống.
Ứng dụng: Tấn công vào bụng và hạ bộ của đối phương ở cự ly gần.
Thế 028: Đề thiểm cước
Chuẩn bị: Chân trái đứng trước. Hai tay thủ trước. Mắt nhìn thẳng.
RA đòn: Nhấc đùi trái lên. Đồng thời xoay hông sang phải để kéo đùi từ phía trước chuyển sang phải. Căng chân trái thẳng góc với đất, bàn chân duỗi ra. TAy trái gạt xuống, hướng ra sau. Mắt nhìn xuống, phía bên trái (H.55).
Lưu ý: Người đã quay sang phải, chân phải đứng trụ chắc.
Ứng dụng: Đòn thế này dùng để phòng thủ trước đòn đá của đối phương. Do đó việc nâng đùi cao hay thấp tùy thuộc vào đòn tấn công của đối phương. Hiệu quả nhất là trong trường hợp phòng thủ khi bị nhằm đá vào chân.
Thế 029: Uyên ương cước
Chuẩn bị: Chân trái đứng trước. Hai tay thủ trước. Mắt nhìn thẳng mục tiêu.
Ra đòn: Xoay người sang phải, ra sau. Hai mũi chân đều chuyển hướng xoay về sau. Trọng tâm dồn lên chân phải. Chân trái nhón gót lên. Hai chân cong. Hai tay chuyển về trước ngực. Hơi đổ người tới. Ngoái đầu lại, mắt nhìn hướng mục tiêu (H.56). Liền đó, hất ngược chân trái về sau. Chân trái thẳng, bàn chân duỗi ra, lòng bàn chân móc lên mục tiêu. Hai tay dang rộng ra để giữ thăng bằng. Mắt nhìn theo đòn (H.57).
Lưu ý: Hướng đòn phải thẳng ra sau. Toàn thân thẳng, không nghiêng vẹo, mất thăng bằng. Ra đòn nhanh và không cao quá thắt lưng.
Ứng dụng: Tấn công vào bụng và hạ bộ đối phương.
Thế 030: Bàn trường cước
Chuẩn bị: Chân trái đứng trước. Hai tay thủ trước. Mắt nhìn thẳng.
Ra đòn: Co chân phải lên. Trọng tâm dồn lên chân trái. Hai tay đưa về trước (H.58). Liền đó, xoay người sang trái. Mũi chân trái xoay sang trái. Người hơi nghiêng phía sau bên trái. Đồng thời chân phải đá tới trước, bàn chân gập lại, mũi chân móc lên, ức bàn chân hướng tới mục tiêu. Hai tay đánh sang phải. Mắt nhìn theo đòn (H.59).
Lưu ý: Ưỡn ngực, thót bụng.
Ứng dụng: Tấn công vùng sườn, hông và thắt lưng đối phương
Thế 031: Bàn áp cước
Chuẩn bị: Chân trái đứng trước. Hai tay thủ trước. Mắt nhìn thẳng.
Ra đòn: Hơi co chân phải, rồi nhấc lên phía trước. Trọng tâm dồn lên chân trái (H.60). Tiếp tục chuyển cẳng chân phải vòng qua bên trái, rồi hơi quặp chân xuống. Khoeo chân áp đè lên mục tiêu. Bàn chân phải gập lên. Mắt nhìn xuống mục tiêu (H.61).
Lưu ý: Thót bụng lại. Người hơi nghiêng về trước để tăng lực đè của chân. Thao tác nhanh và mạnh.
Ứng dụng: Đè, chặn tay hoặc chân của đối phương khi hắn vừa ra đòn tấn công ta. Sau đó tiếp tục khống chế hắn để ra đòn phản công.
Thế 032: Khổn cước
Chuẩn bị: Chân trái đứng trước. Hai tay thủ trước. Mắt nhìn thẳng.
Ra đòn: Hơi xoay hông sang phải. Hơi co chân phải lên. Trọng tâm dồn lên chan trái. Bẻ cẳng chân lên ngagn bên phải: đầu gối chúc xuống, gót chân hướng lên cạnh ngoài của bàn chân hướng về trước. Bắp chân và đùi ép chặt lấy mục tiêu là chân đối phương. Mắt nhìn xuống phía chân phải (H.62).
Lưu ý: Chân trụ phải bám chắc, người giữ thăng bằng. Thao tác chân phải nhanh gọn.
Ứng dụng: Dùng trong phòng thủ, kẹp lấy chân đối phương khi hắn vừa tấn công bằng đòn đá. Sau đó thừa cơ ra đòn phản công.
Thế 033: Chùy toản cước
Chuẩn bị: Chân trái đứng trước. Hai tay thủ trước. Mắt nhìn thẳng.
Ra đòn: Nâng đùi trái lên. Cẳng chân trái hướng về trước, xiên xuống. Trọng tâm dồn lên chân phải (H.63). Hơi nghiêng mình sang phải. Đạp chân trái tới trước. Mu bàn chân trái hướng về sau (H.64). Sau cùng đạp căng hẳn chân trái ra. Đồng thời vặn người sang phải. Duỗi thẳng bàn chân ra. Ngón chân duỗi thẳng, mũi chân xoáy vào mục tiêu. Mắt nhìn theo đòn (H.65).
Lưu ý: Xoay người, đạp chân ra, đồng thời, nhanh gọn.
Ứng dụng: Tấn công bụng và sườn đối phương.
Thế 034: Hợp kháo cước
Chuẩn bị: Đứng chân trái trước. Hai tay thủ trước. Mắt nhìn thẳng.
Ra đòn: Co đùi trái lên song song với mặt đất, tiếp đó nâng cẳng chân trái lên cao ngang đùi. Cẳng chân vuông góc với đùi. Người xoay sang phải. Bàn chân trái duỗi thẳng, mũi chân hướng sang phải. Hai tay co về thủ trước ngực. Mắt nhìn xuống phía trước mắt. (H.66).
Lưu ý: Ưỡn ngực, thót bụng. Động tác nhanh lẹ.
Ứng dụng: Phòng thủ, chặn đòn chân của đối phương khi hắn tấn công vào hạ bộ ta.
Thế 035: Nghinh cái cước
Chuẩn bị: Chân trái đứng trước. Hai tay thủ trước. Mắt nhìn thẳng.
RA đòn: Co chân trái lên. Xoay cẳng chân lên song song với mặt đất. Bàn chân duỗi thẳng, hướng sang bên trái. Đầu gối và ống quyển chặn xuống. Chân phải trụ chắc. Mắt nhìn xuống chân trái (H.67).
Lưu ý: Thân người hơi xoay sang trái và nghiêng về trước.
Ứng dụng: Đây là một đòn phòng thủ nhưng cũng mang tính tấn công. Ta dùng đầu gối hoặc ống quyển chân trái, chặn đòn đá của đối phương. Đòn này đặc biệt có hiệu quả khi chặn ngang cổ chân, gây thương tích cho đối phương.
Thế 036: Độc xuất cước
Chuẩn bị: Chân trái đứng trước. Hai tay thủ trước. Mắt nhìn thẳng mục tiêu.
Ra đòn: Vặn hông, xoay người ra sau theo chiều sang phải. Thân trên nghiêng về trước. Hai tay thu về trước ngực. Chân trái co lên, cẳng chân song song mặt đất, lòng bàn chân hướng về sau (H.68). Liền đó, đạp chân trái thẳng ra sau, bàn chân duỗi ra, mũi chân phóng tới mục tiêu. Hai tay đẩy về trước, người ngả thêm tới trước. Trong suốt quá trình vận động trên, mắt luôn ngoái nhìn về phía mục tiêu (H.69).
Lưu ý: Ưỡn ngực, thót bụng, ra đòn thật nhanh.
Ứng dụng: Tấn công vào bụng dưới đối phương rất hiệu quả. Nhờ vào việc xoay và chúi người ra sau giống như sắp bỏ chạy sẽ làm đối phương chủ quan, xông tới. Lợi dụng cơ hội đó, phóng đòn về sau, hạ đối phương.
Thế 037: Lý cách cước
Chuẩn bị: Chân trái đứng trước. Hai tay thủ trước. Mắt nhìn thẳng.
Ra đòn: Quay người sang phải. Đồng thời co chân trái lên. Trọng tâm dồn lên chân phải. Đầu gối trái hướng sang phải. Cẳng chân trái hướng vuông góc với mặt đất, bàn chân duỗi thẳng, mũi chân hướng xuống. Mắt nhìn phía trước (H. 70).
Lưu ý: Chân phải trụ vững, thao tác nhanh.
Ứng dụng: Đây là một đòn thế dùng trong phòng thủ, để tránh, đỡ các đòn tấn công bằng chân cũng như tay của đối phương.
Thế 038: Ngoại cách cước
Chuẩn bị: Chân trái đứng trước. Hai tay thủ trước. Mắt nhìn thẳng.
Ra đòn: Nâng đùi trái lên song song với mặt đất. Đầu gối trái hướng về trước. Bàn chân trái duỗi xuống. Cạnh trái của cẳng chân chặn, gạt đối phương. Mắt nhìn xuống (H.71).
Lưu ý: Chân trụ vững. Thao tác nhanh gọn.
Ứng dụng: Dùng trong phòng thủ, ngăn cản đòn tấn công của đối phương.
Thế 039: Lý quải cước
Chuẩn bị: Chân trái đứng trước. Hai tay thủ trước. Mắt nhìn thẳng.
Ra đòn: Nâng đùi trái lên song song mặt đất. Xoay cẳng chân lên ngang bằng với đùi. Cẳng chân hướng sang phải. Bàn chân trái gập lại. Cạnh trong của ống chân chặn đỡ đòn tấn công của đối phương. Mắt nhìn theo chân trái (H.72).
Lưu ý: Thao tác nhanh gọn. Chân phải trụ chắc.
Ứng dụng: Dùng trong phòng thủ, ngăn chặn đòn đá của đối phương
Thế 040: Ngoại quải cước
Chuẩn bị: Chân trái đứng trước. Hai tay thủ trước. Mắt nhìn thẳng.
Ra đòn: Nhấc đùi trái lên, cẳng chân co. Xoay hông sang trái. Đồng thời gạt chân trái sang trái. Bàn chân trái duỗi thẳng. Cạnh ngoài của cẳng chân trái đánh dạt vào mục tiêu. Mắt nhìn xuống, bên trái, theo thao tác của chân trái (H.73).
Lưu ý: Thao tác nhanh gọn. Chân trụ chắc.
Ứng dụng: Dùng trong phòng thủ, gạt đỡ đòn đá của đối phương (bằng cách móc giữ chân đối phương, tranh thủ thời gian để phản công).
Thế 041: Hiên cước
Chuẩn bị: Chân trái đứng trước. Hai tay thủ trước. Mắt nhìn thẳng.
Ra đòn: Nhấc đùi trái lên. CẲng chân trái co vuông góc với đùi. Xoay hông sang phải. Đồng thời hất cẳng chân trái ngang lên, cạnh ngoài cẳng chân hướng lên, nhằm tới mục tiêu. Mắt nhìn theo chân trái (H.74).
Lưu ý: Ưỡn ngực, nghiêng người ra sau, bên phải.
Ứng dụng: Dùng ngăn chặn đòn đá của đối phương, ngay khi hắn vừa co chân lên chuẩn bị bung đòn ra. Nên kết hợp sử dụng một đòn tấn công ngay sau đó nhằm dành thế thượng phong.
Thế 042: Khuyên cước
Chuẩn bị: Chân trái đứng trước. Hai tay thủ trước. Mắt nhìn thẳng.
Ra đòn: Nhấc cao đùi phải về trước, chân cong, cẳng chân hướng xiên xuống phía trước, mũi chân hướng xiên lên (H.75). Chân trái làm trụ, xoay người sang trái. Chân phải cũng theo đó mà chuyển vòng sang trái. Sau cùng, co cẳng chân lại, bàn chân duỗi thẳng xuống, phần sau của bắp chan nhằm vào mục tiêu. Tay phải khoát sang bên hông phải. Mắt nhìn sang phải. Người hơi nghiêng về trái (H.76).
Lưu ý: Thao tác của chân phải và xoay người phải nhanh gọn, nhịp nhành. Giữ thăng bằng, không để người bị chao đảo trong khi xoay.
Ứng dụng: Dùng gạt chặn đòn tấn công của đối phương.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét